23 C
Hanoi
Thứ Sáu, 29 Tháng Ba, 2024
spot_img

Đường dẫn ngắn gọn hơn pttl.vn để vào trang xem phong thủy

0

Đã có đường dẫn ngắn gọn hơn để vào trang xem phong thủy dành cho các bạn pttl.vn

Ra mắt phần mềm Lịch Pháp – Tử Vi – Phong Thủy Bắc Đẩu

0

Sau một thời gian nghiên cứu và xây dựng, chúng ta đã có một phiên bản đầu tiên chạy trên điện thoại, lấy tên là Phong Thủy Bắc Đẩu, xem tại https://www.phongthuybacdau.vn. Nhằm mục đích cốt lõi là để mang lại sự thuận tiện và nhanh chóng cho các bạn trong khi cần xem xét về các hạng mục sau:
– Tìm ngày tốt xấu, Lịch Pháp, Lịch Vạn Sự
– Lấy Lá số Tử Vi, đã có thêm phần lọc các câu phú liên quan đến lá số đang xem.
– An Quẻ Lục Hào, Quẻ Bói Dịch
– Lập Tinh Bàn Kỳ Môn, Lục Nhâm, Tứ Trụ,…
– Và nhiều tiện ích miễn phí khác sẽ dần được cập nhật.

Các bạn nhanh tay cài đặt và đăng ký thành viên ngay trên điện thoại, hiện phần mềm đã có mặt trên app store và ch play.

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Khai Môn

0

開加乾

Khai gia kiền

開門入開門,二十里陰人絰,貴人乘馬紫衣襟,齣此門見貴人著紅紫衣騎馬、吉。或四、五里見豬馬,逢酒食豎造之事。又主貴人相欽,士庶同心。在物為有首、有聲之類。

Khai môn nhập khai môn , nhị thập lý âm nhân chí , quý nhân thừa mã tử y khâm , xuất thử môn kiến quý nhân trứ hồng tử y kị mã , cát . Hoặc tứ , ngũ lý kiến trư mã , phùng tửu thực thụ tạo chi sự . Hựu chủ quý nhân tương khâm , sĩ thứ đồng tâm . Tại vật vi hữu thủ , hữu thanh chi loại .

開加坎

Khai gia khảm

開門入休門,六里七里,逢婦人攜孩子,與皂衣老人,濬河汲井之應。又主有公門之望,珍寶交易,得官貴之力,享廕庇之福。在物為沉重、潤澤之器。

Khai môn nhập hưu môn , lục lý thất lý , phùng phụ nhân huề hài tử , dữ ? y lão nhân , tuấn hà cấp tỉnh chi ứng . Hựu chủ hữu công môn chi vọng , trân bảo giao dịch , đắc quan quý chi lực , hưởng ấm tí chi phúc . Tại vật vi trầm trọng , nhuận trạch chi khí .

開加艮

Khai gia cấn

開門入生門,八里六里,逢老人攜幼子,入山修瑩,女人與四足相逐,或官訟爭鬬、逃亡等事。又主山林破費,因名失利。在物主金石類。

Khai môn nhập sanh môn , bát lý lục lý , phùng lão nhân huề ấu tử , nhập san tu oánh , nữ nhân dữ tứ túc tương trục , hoặc quan tụng tranh đấu , đào vong đẳng sự . Hựu chủ san lâm phá phí , nhân danh thất lợi . Tại vật chủ kim thạch loại .

開加震

Khai gia chấn

開門入傷門,三里六里逢捕獵戰鬬,匠作伐木之應。又主官貴長者之厄。

Khai môn nhập thương môn , tam lý lục lý phùng bộ liệp chiến đấu , tượng tác phạt mộc chi ứng . Hựu chủ quan quý trường giả chi ách .

開加巽

Khai gia tốn

開門入杜門,四里六里,聞歌唱聲,四足物鬬,人言官事,與僧尼老人,官貴長者,謁廟、焚香之應。又主老少不閤,陰人是非,刀傷虛驚之厄。在物為金木相兼之器。

Khai môn nhập đỗ môn , tứ lý lục lý , văn ca xướng thanh , tứ túc vật đấu , nhân ngôn quan sự , dữ tăng ni lão nhân , quan quý trường giả , yết miếu , phần hương chi ứng . Hựu chủ lão thiểu bất hợp , âm nhân thị phi , đao thương hư kinh chi ách . Tại vật vi kim mộc tương kiêm chi khí .

開加離

Khai gia ly

開門入景門,氻里逢老人騎馬,與公門役吏,酒食喧鬧之事。又主文書憂悶,陰人為禍,或因燒丹費財,與觸犯官長。在物為爐治、傾銷,與外圓、中虛之物。

Khai môn nhập cảnh môn , cửu lý phùng lão nhân kị mã , dữ công môn dịch lại , tửu thực huyên nháo chi sự . Hựu chủ văn thư ưu muộn , âm nhân vi họa , hoặc nhân thiêu đan phí tài , dữ xúc phạm quan trường . Tại vật vi lô trì , khuynh tiêu , dữ ngoại viên , trung hư chi vật .

開加坤

Khai gia khôn

開門入死門,二里六里逢女人啼哭,與孤獨伕婦,說離閤之事,牛馬成對之應。又主和閤婚姻,布帛菽粟。在物為金石之物,或土中古器。

Khai môn nhập tử môn , nhị lý lục lý phùng nữ nhân đề khốc , dữ cô độc phu phụ , thuyết ly hợp chi sự , ngưu mã thành đối chi ứng . Hựu chủ hòa hợp hôn nhân , bố bạch thục túc . Tại vật vi kim thạch chi vật , hoặc thổ trung cổ khí .

開加兌

Khai gia đoái

開門入驚門,七里六里,老人與女子同行,逢公吏勾捕等事。又主花酒敗家,陰人口舌。在物為或圓、或缺之器,刀鍼、燈台、夾剪之屬。

Khai môn nhập kinh môn , thất lý lục lý , lão nhân dữ nữ tử đồng hành , phùng công lại câu bộ đẳng sự . Hựu chủ hoa tửu bại gia , âm nhân khẩu thiệt . Tại vật vi hoặc viên , hoặc khuyết chi khí , đao châm , đăng đài , giáp tiễn chi chúc .

開加中宮

Khai gia trung cung

有貴人臨門,與子母親睠重會,舊交相訪,歡悅之情。在物為金玉、寶石,大小方圓,上塞腹漏之

Hữu quý nhân lâm môn , dữ tử mẫu thân quyến trọng hội , cựu giao tương phỏng , hoan duyệt chi tình . Tại vật vi kim ngọc , bảo thạch , đại tiểu phương viên , thượng tắc phúc lậu chi

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Kinh Môn

0

驚加兌

驚門入驚門,七里八里,逢小兒或四足物。齣此門見鴉鵲噪鳴,口舌文書,及追捕損傷之事。又主陰人口舌,家睠不閤,瘟災癆疫。在物有聲口之物,及破損器、羊角之類。

Kinh môn nhập kinh môn , thất lý bát lý , phùng tiểu nhi hoặc tứ túc vật . Xuất thử môn kiến nha thước táo minh , khẩu thiệt văn thư , cập truy bộ tổn thương chi sự . Hựu chủ âm nhân khẩu thiệt , gia quyến bất hợp , ôn tai lao dịch . Tại vật hữu thanh khẩu chi vật , cập phá tổn khí , dương giác chi loại .
驚加乾

驚門入開門,七里六里,逢老人攜幼女,持金玉之器,或言官訟人與啼哭聲。又主老少不和,宅舍生非,陰人鬬毆之事。在物主鐘磬之聲,及金銀人物、馬、羊等物。

Kinh môn nhập khai môn , thất lý lục lý , phùng lão nhân huề ấu nữ , trì kim ngọc chi khí , hoặc ngôn quan tụng nhân dữ đề khốc thanh . Hựu chủ lão thiểu bất hòa , trạch xá sanh phi , âm nhân đấu ẩu chi sự . Tại vật chủ chung khánh chi thanh , cập kim ngân nhân vật , mã , dương đẳng vật .

驚加坎

驚門入休門,七里八里,逢皂衣婦人,抱孩子,言疾病之事,與婚姻之喜,又主陰人孕兆,及婦人財物。在物銅壺滴漏之類。

Kinh môn nhập hưu môn , thất lý bát lý , phùng ? y phụ nhân , bão hài tử , ngôn tật bệnh chi sự , dữ hôn nhân chi hỉ , hựu chủ âm nhân dựng triệu , cập phụ nhân tài vật . Tại vật đồng hồ tích lậu chi loại .

驚加艮

驚門入生門,七里八里,逢男女牽扯,與牛羊相逐之應。又主婚姻財喜、媒妁之利。在物為金石相兼古器之類。

Kinh môn nhập sanh môn , thất lý bát lý , phùng nam nữ khiên xả , dữ ngưu dương tương trục chi ứng . Hựu chủ hôn nhân tài hỉ , môi chước chi lợi . Tại vật vi kim thạch tương kiêm cổ khí chi loại .

 

驚加震

驚門入傷門,三里七里,逢匠人伐木,漁獵之事。又主陰人生非,爭鬬之憂,與伕妻反目之象。在物為金木相兼,並有聲口之物。

Kinh môn nhập thương môn , tam lý thất lý , phùng tượng nhân phạt mộc , ngư liệp chi sự . Hựu chủ âm nhân sanh phi , tranh đấu chi ưu , dữ phu thê phản mục chi tượng . Tại vật vi kim mộc tương kiêm , tịnh hữu thanh khẩu chi vật .

驚加巽

驚門入杜門,四里七里,逢婦女爭鬬,與音樂之聲,鬬雞之事,屠宰傷害之應。又主妻妾不閤,陰人災厄,口舌虛驚。在物主缺口損傷之類。

Kinh môn nhập đỗ môn , tứ lý thất lý , phùng phụ nữ tranh đấu , dữ âm nhạc chi thanh , đấu kê chi sự , đồ tể thương hại chi ứng . Hựu chủ thê thiếp bất hợp , âm nhân tai ách , khẩu thiệt hư kinh . Tại vật chủ khuyết khẩu tổn thương chi loại .

驚加離

驚門入景門,七里氻里,聞鐘鳴金鼓之聲,二女攜手輀笑,又主寡婦當家,文書虛詐,口舌爭鬬,小口痘疹之疾。在物為舊物破損,與鑄冶未完之類。

Kinh môn nhập cảnh môn , thất lý cửu lý , văn chung minh kim cổ chi thanh , nhị nữ huề thủ nhi tiếu , hựu chủ quả phụ đương gia , văn thư hư trá , khẩu thiệt tranh đấu , tiểu khẩu đậu chẩn chi tật . Tại vật vi cựu vật phá tổn , dữ chú dã vị hoàn chi loại .

驚加坤

驚門入死門,七里二里,逢跌傷腹痛之人,與行喪弔問之事。又主陰人退耗,母為其女,婚嫁破財之事,或田產利益之應。在物主鋤鏟之器,與墳瑩所藏之寶。

Kinh môn nhập tử môn , thất lý nhị lý , phùng điệt thương phúc thống chi nhân , dữ hành tang điếu vấn chi sự . Hựu chủ âm nhân thối háo , mẫu vi kỳ nữ , hôn giá phá tài chi sự , hoặc điền sản lợi ích chi ứng . Tại vật chủ sừ sạn chi khí , dữ phần oánh sở tàng chi bảo .

驚加中宮

乃宮生門,斷同驚加坤參看。

Nãi cung sanh môn , đoạn đồng kinh gia khôn tham khán .

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Tử Môn

0

死加坤

Tử gia khôn

死門入死門,二里十二里,逢疾病黃皂衣人見邅迍,齣此門二十里,逢蠱腹癩跛之人,或五十里內,見血光凶事。二里見孝子哭,公吏騎馬,最忌遠行,須防變故,只宜弔喪、送葬、射獵等事。又主婦人災禍,田產交易,鄉農鬬毆,在物為布帛、菽粟,有囊腹之物,與帳轎、土石之類。

Tử môn nhập tử môn , nhị lý thập nhị lý , phùng tật bệnh hoàng ? y nhân kiến chiên truân , xuất thử môn nhị thập lý , phùng cổ phúc lại bả chi nhân , hoặc ngũ thập lý nội , kiến huyết quang hung sự . Nhị lý kiến hiếu tử khốc , công lại kị mã , tối kị viễn hành , tu phòng biến cố , chỉ nghi điếu tang , tống táng , xạ liệp đẳng sự . Hựu chủ phụ nhân tai họa , điền sản giao dịch , hương nông đấu ẩu , tại vật vi bố bạch , thục túc , hữu ? phúc chi vật , dữ trướng kiệu , thổ thạch chi loại .

死加兌

Tử gia đoái

死門入驚門,七里二里,逢孝子啼哭,與老婦少女,牽犢驅羊之應。又主安葬遷瑩,進產婦人交易。在物主有口腹,或鍋磬、缸罐之器。

Tử môn nhập kinh môn , thất lý nhị lý , phùng hiếu tử đề khốc , dữ lão phụ thiểu nữ , khiên độc khu dương chi ứng . Hựu chủ an táng thiên oánh , tiến sản phụ nhân giao dịch . Tại vật chủ hữu khẩu phúc , hoặc oa khánh , hang quán chi khí .

死加乾

Tử gia kiền

死門入開門,六里八里,逢老年婦女,牛馬成群,與開瑩安葬事。又主和閤婚姻,捕獵耕種,田土交易。在物主貴重吉器,及上圓下方,寶石、劍鏡之類。

Tử môn nhập khai môn , lục lý bát lý , phùng lão niên phụ nữ , ngưu mã thành quần , dữ khai oánh an táng sự . Hựu chủ hòa hợp hôn nhân , bộ liệp canh chủng , điền thổ giao dịch . Tại vật chủ quý trọng cát khí , cập thượng viên hạ phương , bảo thạch , kiếm kính chi loại .

死加坎

Tử gia khảm

死門入休門,三里與二里,逢兒童啼哭,與老嫗涉水,黃黑牛豕之應。又主田產生非,墳水反挑,舊事不明,陰人災厄。在物為有腹之物,形方輀圓,其中有節,或井攔、瓦器之類。

Tử môn nhập hưu môn , tam lý dữ nhị lý , phùng nhi đồng đề khốc , dữ lão ẩu thiệp thủy , hoàng hắc ngưu thỉ chi ứng . Hựu chủ điền sản sanh phi , phần thủy phản thiêu , cựu sự bất minh , âm nhân tai ách . Tại vật vi hữu phúc chi vật , hình phương nhi viên , kỳ trung hữu tiết , hoặc tỉnh lan , ngõa khí chi loại .

死加艮

Tử gia cấn

死門入生門,八里十里,聞婦人產育,孝子瑩壙,婚姻和閤,田土反覆之事。或聞山崩地動,起死回生。在物為五穀雜糧,墳瑩、瓦石之類。

Tử môn nhập sanh môn , bát lý thập lý , văn phụ nhân sản dục , hiếu tử oánh khoáng , hôn nhân hòa hợp , điền thổ phản phúc chi sự . Hoặc văn san băng địa động , khởi tử hồi sanh . Tại vật vi ngũ cốc tạp lương , phần oánh , ngõa thạch chi loại .

死加震

Tử gia chấn

死門入傷門,三里五里逢孝子扶柩,與木匠豎造之應。又主田產退敗,陰地崩損,及陰人災病,路死扛屍。在物為士木相兼之器。

Tử môn nhập thương môn , tam lý ngũ lý phùng hiếu tử phù cữu , dữ mộc tượng thụ tạo chi ứng . Hựu chủ điền sản thối bại , âm địa băng tổn , cập âm nhân tai bệnh , lộ tử giang thi . Tại vật vi sĩ mộc tương kiêm chi khí .

死加巽

Tử gia tốn

死門入杜門,四里六里逢婦女啼哭,與僧尼音樂。又主宅有暗耗,妻妾不閤,或因園圃生災,重婚私配之事。在物主懸弔之器,與幾席、地闆之類。

Tử môn nhập đỗ môn , tứ lý lục lý phùng phụ nữ đề khốc , dữ tăng ni âm nhạc . Hựu chủ trạch hữu ám háo , thê thiếp bất hợp , hoặc nhân viên phố sanh tai , trọng hôn tư phối chi sự . Tại vật chủ huyền điếu chi khí , dữ kỷ tịch , địa bản chi loại .

死加離

Tử gia ly

死門入景門,二里氻里,逢奠祭唁慰,文書舛錯之事。又主陰人當權,母子相依,或因喜費財,宅舍光飾。在物文書筆硯、煆煉之物。

Tử môn nhập cảnh môn , nhị lý cửu lý , phùng điện tế nghiễn úy , văn thư suyễn thác chi sự . Hựu chủ âm nhân đương quyền , mẫu tử tương y , hoặc nhân hỉ phí tài , trạch xá quang sức . Tại vật văn thư bút nghiễn , ? luyện chi vật .

死加中宮

Tử gia trung cung

主田產交易,陰人財利之事,宜安葬動土築墻。在物為土器舊物、土阬、石匣之類

Chủ điền sản giao dịch , âm nhân tài lợi chi sự , nghi an táng động thổ trúc tường . Tại vật vi thổ khí cựu vật , thổ khanh , thạch hạp chi loại

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Cảnh Môn

0

景加離

Cảnh gia ly

景門入景門,氻里憂驚事,皂衣人宴會賓客。齣此門氻里十里,有憂驚事,或十五里外,見赤身人,及大蛇。或水火災異,麻面婦人,大鼻公吏人等,及四足物,或赤馬奔馳,文章遠達之應。嫁娶有離異之災。造作有回祿災。又主有中女婚事,宅舍不吉,有文書交易。在物為中硿明亮之器,或有囊腹,甲冑弓矢,燈籠蠟燭,紅盒紙帳,炙焦之物。

Cảnh môn nhập cảnh môn , cửu lý ưu kinh sự , ? y nhân yến hội tân khách . Xuất thử môn cửu lý thập lý , hữu ưu kinh sự , hoặc thập ngũ lý ngoại , kiến xích thân nhân , cập đại xà . Hoặc thủy hỏa tai dị , ma diện phụ nhân , đại công lại nhân đẳng , cập tứ túc vật , hoặc xích mã bôn trì , văn chương viễn đạt chi ứng . Giá thú hữu ly dị chi tai . Tạo tác hữu hồi lộc tai . Hựu chủ hữu trung nữ hôn sự , trạch xá bất cát , hữu văn thư giao dịch . Tại vật vi trung không minh lượng chi khí , hoặc hữu ? phúc , giáp trụ cung thỉ , đăng lung lạp chúc , hồng hạp chỉ trướng , chích tiêu chi vật .

景加坤

Cảnh gia khôn

景門入死門,十里十二里,逢孝子啼哭,公吏騎馬,有文書、田產交易之益,與房屋之喜,母女相會之情。又為孕婦之兆,在物為文綵精器,與火煆煉、爐治之物,燈盞、火櫃、土銼等項。

Cảnh môn nhập tử môn , thập lý thập nhị lý , phùng hiếu tử đề khốc , công lại kị mã , hữu văn thư , điền sản giao dịch chi ích , dữ phòng ốc chi hỉ , mẫu nữ tương hội chi tình . Hựu vi dựng phụ chi triệu , tại vật vi văn thải tinh khí , dữ hỏa ? luyện , lô trì chi vật , đăng trản , hỏa quỹ , thổ ? đẳng hạng .

景加兌

Cảnh gia đoái

景門入驚門,七里氻里,逢二女嘻笑作戲,與缺唇麻面等人,及赤馬白羊之應。聞金鼓聲,或煉丹事,又主二女參商,爐治傾頹,燒煉破費,火災驚疑,在物缺損,首飾、瓦瓶,有口腹之物。

Cảnh môn nhập kinh môn , thất lý cửu lý , phùng nhị nữ hi tiếu tác hí , dữ khuyết thần ma diện đẳng nhân , cập xích mã bạch dương chi ứng . Văn kim cổ thanh , hoặc luyện đan sự , hựu chủ nhị nữ tham thương , lô trì khuynh đồi , thiêu luyện phá phí , hỏa tai kinh nghi , tại vật khuyết tổn , thủ sức , ngõa ? , hữu khẩu phúc chi vật .

景門入驚門,七里氻里,逢公吏人,或婦引兒女嘻戲,與缺唇麻面等人,又有赤馬白羊之應。與金鼓之聲,煉丹等事,又主二女參商,爐治傾頹,燒煉破廢,火災驚疑之事,在物缺損,首飾、瓦瓶,有口腹之物。

Cảnh môn nhập kinh môn , thất lý cửu lý , phùng công lại nhân , hoặc phụ dẫn nhi nữ hi hí , dữ khuyết thần ma diện đẳng nhân , hựu hữu xích mã bạch dương chi ứng . Dữ kim cổ chi thanh , luyện đan đẳng sự , hựu chủ nhị nữ tham thương , lô trì khuynh đồi , thiêu luyện phá phế , hỏa tai kinh nghi chi sự , tại vật khuyết tổn , thủ sức , ngõa ? , hữu khẩu phúc chi vật .

景加乾

Cảnh gia kiền

景門入開門,六里氻里,逢公吏人,與官貴長者,赤白馬相鬬,與孝服啼哭之聲。主奏章之厄,伕妻不和,宅舍火災驚憂、災禍,失落文券,老人病目之疾。在物為文具美器,火盆、爐竈等物。

Cảnh môn nhập khai môn , lục lý cửu lý , phùng công lại nhân , dữ quan quý trường giả , xích bạch mã tương đấu , dữ hiếu phục đề khốc chi thanh . Chủ tấu chương chi ách , phu thê bất hòa , trạch xá hỏa tai kinh ưu , tai họa , thất lạc văn khoán , lão nhân bệnh mục chi tật . Tại vật vi văn cụ mỹ khí , hỏa bồn , lô táo đẳng vật .

景加坎

Cảnh gia khảm

景門入休門,一里氻里逢水火災異,婚娶迎送,男女爭鬬之事,鼠走馬馳之應,房幃火燭之災。又主陰陽不和,龍飛水走。在物水桶、石匣,上硿下實之物。

Cảnh môn nhập hưu môn , nhất lý cửu lý phùng thủy hỏa tai dị , hôn thú nghênh tống , nam nữ tranh đấu chi sự , thử tẩu mã trì chi ứng , phòng vi hỏa chúc chi tai . Hựu chủ âm dương bất hòa , phi thủy tẩu . Tại vật thủy dũng , thạch hạp , thượng không hạ thật chi vật .

景加艮

Cảnh gia cấn

景門入生門,八里氻里,逢騾馬同行,野火燒山、煨積之事,又主圖書古畫,大廈樓台,墳山吉地,寺觀來脈,或貴人相扶,婚姻喜事之應。

Cảnh môn nhập sanh môn , bát lý cửu lý , phùng loa mã đồng hành , dã hỏa thiêu san , ổi tích chi sự , hựu chủ đồ thư cổ họa , đại hạ lâu đài , phần san cát địa , tự quan lai mạch , hoặc quý nhân tương phù , hôn nhân hỉ sự chi ứng .

景加震

Cảnh gia chấn

景門入傷門,三里氻里,逢漁獵人,匠人把棍棒,走狗逐兔之事,及匠人竪造鼓樂之器,文書爭鬬之應。又主宅舍火災,男女婚姻之事,在物主火櫃、蒸籠、食盒之類。

Cảnh môn nhập thương môn , tam lý cửu lý , phùng ngư liệp nhân , tượng nhân bả côn bổng , tẩu cẩu trục thỏ chi sự , cập tượng nhân thụ tạo cổ nhạc chi khí , văn thư tranh đấu chi ứng . Hựu chủ trạch xá hỏa tai , nam nữ hôn nhân chi sự , tại vật chủ hỏa quỹ , chưng lung , thực hạp chi loại .

景加巽

Cảnh gia tốn

景門入杜門,四里七里,逢僧道同行,姊妺嘻戲,柴門失火之應,村舍雞鳴之聲,二女倚門酒食歌會,禿頭病眼。在物主簫管樂器,乾柴烈火之類。

Cảnh môn nhập đỗ môn , tứ lý thất lý , phùng tăng đạo đồng hành , tỉ muội hi hí , sài môn thất hỏa chi ứng , thôn xá kê minh chi thanh , nhị nữ ỷ môn tửu thực ca hội , ngốc đầu bệnh nhãn . Tại vật chủ tiêu quản nhạc khí , kiền sài liệt hỏa chi loại .

景加中宮。

Cảnh gia trung cung .

主遠信來到,田產文書交易,與窖冶之財。在物為土府、火盆、炕竈之類。

Chủ viễn tín lai đáo , điền sản văn thư giao dịch , dữ diếu dã chi tài . Tại vật vi thổ phủ , hỏa bồn , kháng táo chi loại .

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Đỗ Môn

0

杜加巽

Đỗ gia tốn

杜門入杜門,二十里見男女輩,皂絹褐裙僧尼類,齣此門二十里,男女同行,或六十里見惡人,一里氻里,皂衣女人引孩兒,公吏騎騾馬。宜掩捕逃亡,一切陰謀之事。如日奇臨,主兩女人,身著青衫。月奇臨,主烽火。星奇臨,主弓弩。又主順中之逆,暗昧私情,伏險藏奸之事。在物為繩索弔之器,精巧竹木之類。

Đỗ môn nhập đỗ môn , nhị thập lý kiến nam nữ bối , ? quyên hạt quần tăng ni loại , xuất thử môn nhị thập lý , nam nữ đồng hành , hoặc lục thập lý kiến ác nhân , nhất lý cửu lý , ? y nữ nhân dẫn hài nhi , công lại kị loa mã . Nghi yểm bộ đào vong , nhất thiết âm mưu chi sự . Như nhật kì lâm , chủ lưỡng nữ nhân , thân trứ thanh sam . Nguyệt kì lâm , chủ phong hỏa . Tinh kì lâm , chủ cung nỗ . Hựu chủ thuận trung chi nghịch , ám muội tư tình , phục hiểm tàng gian chi sự . Tại vật vi thằng tác điếu chi khí , tinh xảo trúc mộc chi loại .

杜加離

Đỗ gia ly

杜門入景門,四里氻里,逢僧尼扥缽,二女並肩,雞忝餉親,賓主升階之象,文人墨士,嘻笑柴門,羽士煉丹,道人當爐執扇之應。又主有陰人之利,重婚禮閤,二女妒姦,與寡婦資財,文書紙筆,小口痘疹,眼目昏花。在物主鋤杓、風箱,鴨鹿、鳥鵲之類。

Đỗ môn nhập cảnh môn , tứ lý cửu lý , phùng tăng ni thác bát , nhị nữ tịnh kiên , kê thiểm hướng thân , tân chủ thăng giai chi tượng , văn nhân mặc sĩ , hi tiếu sài môn , vũ sĩ luyện đan , đạo nhân đương lô chấp phiến chi ứng . Hựu chủ hữu âm nhân chi lợi , trọng hôn lễ hợp , nhị nữ đố gian , dữ quả phụ tư tài , văn thư chỉ bút , tiểu khẩu đậu chẩn , nhãn mục hôn hoa . Tại vật chủ sừ tiêu , phong tương , áp lộc , điểu thước chi loại .

杜加坤

Đỗ gia khôn

杜門入死門,二里四里逢老嫗引少婦耘耨,及孝服喪弔之事。又主山林之厄,陰人胎產,婚姻阻喪之應。在物為連根風竹,西南梧桐,老牛鬬雞,駱駝、牝馬之類。

Đỗ môn nhập tử môn , nhị lý tứ lý phùng lão ẩu dẫn thiểu phụ vân nậu , cập hiếu phục tang điếu chi sự . Hựu chủ san lâm chi ách , âm nhân thai sản , hôn nhân trở tang chi ứng . Tại vật vi liên căn phong trúc , tây nam ngô đồng , lão ngưu đấu kê , lạc đà , tẫn mã chi loại .

杜加兌

Đỗ gia đoái

杜門入驚門,七里四里,逢僧道齋醮聲,雞羊成群,少女啼哭,公吏官訟之事。又主口舌虛驚,山林破耗,重婚再醮,兒女爭競,塞輀求通,缺輀求圓之象。在物主破損歪曲,參差不齊,上方下圓,開閉有聲之物。

Đỗ môn nhập kinh môn , thất lý tứ lý , phùng tăng đạo tiếu thanh , kê dương thành quần , thiểu nữ đề khốc , công lại quan tụng chi sự . Hựu chủ khẩu thiệt hư kinh , san lâm phá háo , trọng hôn tái tiếu , nhi nữ tranh cạnh , tắc nhi cầu thông , khuyết nhi cầu viên chi tượng . Tại vật chủ phá tổn oai khúc , tham soa bất , thượng phương hạ viên , khai bế hữu thanh chi vật .

杜加乾

Đỗ gia kiền

杜門入開門,氻里六里,逢騎馬公吏人,與金鼓聲,老人婦女相爭。又主老少不投,寺觀婦女進香,迎神賽會,在物主金木相兼,上缺下圓之類。

Đỗ môn nhập khai môn , cửu lý lục lý , phùng kị mã công lại nhân , dữ kim cổ thanh , lão nhân phụ nữ tương tranh . Hựu chủ lão thiểu bất đầu , tự quan phụ nữ tiến hương , nghênh thần tái hội , tại vật chủ kim mộc tương kiêm , thượng khuyết hạ viên chi loại .

杜加坎

Đỗ gia khảm

杜門入休門,一里與四里,逢皂衣人歌唱,及婦人引孩兒,並舟楫乘浪之象。又主園圃、魚鹽、水物之財,或交易婚姻之喜。在物主輕浮飄蕩,橋樑、關津,詩晝、紙筆,海味之類。

Đỗ môn nhập hưu môn , nhất lý dữ tứ lý , phùng ? y nhân ca xướng , cập phụ nhân dẫn hài nhi , tịnh chu tiếp thừa lãng chi tượng . Hựu chủ viên phố , ngư diêm , thủy vật chi tài , hoặc giao dịch hôn nhân chi hỉ . Tại vật chủ khinh phù phiêu đãng , kiều lương , quan tân , thi trú , chỉ bút , hải vị chi loại .

杜加艮

Đỗ gia cấn

杜門入生門,四里八里,逢公門差人,與僧道同行。男婦並肩,栽植竹木之象。又主陰人生非,田產之厄,山林閉塞,婚姻破耗,雞犬桑麻,高人羽士之類。在物主繩索軟曲,上實下虛,幾席之器。

Đỗ môn nhập sanh môn , tứ lý bát lý , phùng công môn soa nhân , dữ tăng đạo đồng hành . Nam phụ tịnh kiên , tài thực trúc mộc chi tượng . Hựu chủ âm nhân sanh phi , điền sản chi ách , san lâm bế tắc , hôn nhân phá háo , kê khuyển tang ma , cao nhân vũ sĩ chi loại . Tại vật chủ thằng tác nhuyễn khúc , thượng thật hạ hư , kỷ tịch chi khí .

杜加震

Đỗ gia chấn

杜門入傷門,三四里逢匠人持木器,有送禮人,與雉兔圍獵事,林木竹園歌唱之聲。有雲龍在天之象,或男女佻達之情。又主山林交易,媒妁齟齬。在物主長短參差,上缺下斷,腹中硿虛之物。

Đỗ môn nhập thương môn , tam tứ lý phùng tượng nhân trì mộc khí , hữu tống lễ nhân , dữ trĩ thỏ vi liệp sự , lâm mộc trúc viên ca xướng chi thanh . Hữu vân tại thiên chi tượng , hoặc nam nữ điêu đạt chi tình . Hựu chủ san lâm giao dịch , môi chước . Tại vật chủ trường đoản tham soa , thượng khuyết hạ đoạn , phúc trung không hư chi vật .

杜加中宮

Đỗ gia trung cung

主家宅不安,古樹為殃,陰人生非,誤犯土府。又主老陰人,少男子,多生瘡痍蠱膈之災。在物為碓磑、花盆,藤床、竹幾之類。

Chủ gia trạch bất an , cổ thụ vi ương , âm nhân sanh phi , ngộ phạm thổ phủ . Hựu chủ lão âm nhân , thiểu nam tử , đa sanh sang di cổ cách chi tai . Tại vật vi đối ngại , hoa bồn , đằng sàng , trúc kỷ chi loại .

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Thương Môn

0

傷加震

Thương gia chấn

傷門入傷門,三十里爭訟起,凶人著皂衣血光腥,齣此門三十里,有爭訟齣血之人。三里、六里,逢匠人抱棍棒,公吏隨從人。若豎造、埋葬、上官、齣行,主遭盜賊,只宜捕物、索債、博戲、漁獵、捉賊等事。又主山林交易,或木貨得利,或長男和閤之事。在物主多節,或有聲音之器,或繁鮮、筍菜、兔魚之味。病主跌損傷風,中痰驚癇之症。

Thương môn nhập thương môn , tam thập lý tranh tụng khởi , hung nhân trứ ? y huyết quang tinh , xuất thử môn tam thập lý , hữu tranh tụng xuất huyết chi nhân . Tam lý , lục lý , phùng tượng nhân bão côn bổng , công lại tùy tòng nhân . Nhược thụ tạo , mai táng , thượng quan , xuất hành , chủ tao đạo tặc , chỉ nghi bộ vật , tác trái , bác hí , ngư liệp , tróc tặc đẳng sự . Hựu chủ san lâm giao dịch , hoặc mộc hóa đắc lợi , hoặc trường nam hòa hợp chi sự . Tại vật chủ đa tiết , hoặc hữu thanh âm chi khí , hoặc phồn tiên , duẩn thái , thỏ ngư chi vị . Bệnh chủ điệt tổn thương phong , trung đàm kinh ? chi chứng .

傷加巽

Thương gia tốn

傷門入杜門,七里逢匠人持棍棒,與婦女攜雨蓋、竹器。又主和閤婚姻,男女喜事,動中得財,木貨竹帛交易。在物主長短不齊,與懸弔之物。齣行有風雷之應,豎造之事。

Thương môn nhập đỗ môn , thất lý phùng tượng nhân trì côn bổng , dữ phụ nữ huề vũ cái , trúc khí . Hựu chủ hòa hợp hôn nhân , nam nữ hỉ sự , động trung đắc tài , mộc hóa trúc bạch giao dịch . Tại vật chủ trường đoản bất , dữ huyền điếu chi vật . Xuất hành hữu phong lôi chi ứng , thụ tạo chi sự .

傷加離

Thương gia ly

傷門入景門,一里、氻里,逢文人女子,匠人作公吏,或文書宴會,驢馬成群,與饋餉之應。又主閤歡喜悅,文書交易,宅舍光輝,山林之利。在物主詩畫,尖長野味,烘醃、獐鹿等物。

Thương môn nhập cảnh môn , nhất lý , cửu lý , phùng văn nhân nữ tử , tượng nhân tác công lại , hoặc văn thư yến hội , lư mã thành quần , dữ quỹ hướng chi ứng . Hựu chủ hợp hoan hỉ duyệt , văn thư giao dịch , trạch xá quang huy , san lâm chi lợi . Tại vật chủ thi họa , tiêm trường dã vị , hồng yêm , chương lộc đẳng vật .

傷加坤

Thương gia khôn

傷門入死門,二里五里,逢孝子啼哭,及病腿老婦,棺槨之事,與山林中伐木,牛犢相隨之應。又主有林木之憂,婚姻之費,陰人災厄,風蠱噎膈之病,在物為瓦盆、石缸、碓碾、屋樑、古橋、來耜,與牛羊、魚脯之味。

Thương môn nhập tử môn , nhị lý ngũ lý , phùng hiếu tử đề khốc , cập bệnh thối lão phụ , quan quách chi sự , dữ san lâm trung phạt mộc , ngưu độc tương tùy chi ứng . Hựu chủ hữu lâm mộc chi ưu , hôn nhân chi phí , âm nhân tai ách , phong cổ ế cách chi bệnh , tại vật vi ngõa bồn , thạch hang , đối niễn , ốc lương , cổ kiều , lai tỷ , dữ ngưu dương , ngư bô chi vị .

傷加兌

Thương gia đoái

傷門入驚門,七里十里,逢女子持釣竿,匠人伐木,少女嘻笑,犬羊相逐,雷電之應。又主口舌憂驚,陰人破敗,房產交易。在物為金木相兼,刀斧之器,與口舌之物,雞魚之味。

Thương môn nhập kinh môn , thất lý thập lý , phùng nữ tử trì điếu can , tượng nhân phạt mộc , thiểu nữ hi tiếu , khuyển dương tương trục , lôi điện chi ứng . Hựu chủ khẩu thiệt ưu kinh , âm nhân phá bại , phòng sản giao dịch . Tại vật vi kim mộc tương kiêm , đao phủ chi khí , dữ khẩu thiệt chi vật , kê ngư chi vị .

傷加乾

Thương gia kiền

傷門入開門,三里氻里,逢匠作負木器,漁獵爭鬬之事,老人跌仆。又主與貴人獲山林之財。在物主珍寶之器,或鐘磬鏡劍等物,或果核豬鵝之味,有瞻天仰日,從龍變化之象。

Thương môn nhập khai môn , tam lý cửu lý , phùng tượng tác phụ mộc khí , ngư liệp tranh đấu chi sự , lão nhân điệt phó . Hựu chủ dữ quý nhân hoạch san lâm chi tài . Tại vật chủ trân bảo chi khí , hoặc chung khánh kính kiếm đẳng vật , hoặc quả hạch trư nga chi vị , hữu chiêm thiên ngưỡng nhật , tòng biến hóa chi tượng .

傷加坎

Thương gia khảm

傷門入坎門,一里四里,逢勾當公吏人,婦人皂衣,並架搆造作之事,津梁涉水之情,伐木車船之應。又主五穀魚鹽,種植之利。在物為近水樓台,舟楫、雨傘、鮮果、佳味。

Thương môn nhập khảm môn , nhất lý tứ lý , phùng câu đương công lại nhân , phụ nhân ? y , tịnh giá cấu tạo tác chi sự , tân lương thiệp thủy chi tình , phạt mộc xa thuyền chi ứng . Hựu chủ ngũ cốc ngư diêm , chủng thực chi lợi . Tại vật vi cận thủy lâu đài , chu tiếp , vũ tản , tiên quả , giai vị .

傷加艮

Thương gia cấn

傷門入生門,三八里逢採樵匠作,公門役吏,跎揹跛足,黃犬、黑兔之應。又主因長男破敗,兄弟相爭,田產生非,與林木為害之情。在物主可仰可覆,山景花木,土木相連,或甘酸之味。

Thương môn nhập sanh môn , tam bát lý phùng thải tiều tượng tác , công môn dịch lại , đà bối bả túc , hoàng khuyển , hắc thỏ chi ứng . Hựu chủ nhân trường nam phá bại , huynh đệ tương tranh , điền sản sanh phi , dữ lâm mộc vi hại chi tình . Tại vật chủ khả ngưỡng khả phúc , san cảnh hoa mộc , thổ mộc tương liên , hoặc cam toan chi vị .

傷加中宮

Thương gia trung cung

有大廈一木難支之象。凡事不宜動作,或開溝築基,穵墓移祠,以招疾厄。在物為木器綵畫,瓦盆、枯樹之應。

Hữu đại hạ nhất mộc nan chi chi tượng . Phàm sự bất nghi động tác , hoặc khai câu trúc cơ , ấp mộ di từ , dĩ chiêu tật ách . Tại vật vi mộc khí thải họa , ngõa bồn , khô thụ chi ứng .

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Sinh Môn

0

生加艮

Sanh gia cấn

生門入生門,十五里逢公吏官人,著紫皂衣巾。齣此門八里,見貴人車馬吉,或逢黃衣陰人,勾當人。又主山林田產交易,或墳塋動移,水界開塞之事。在物主多節,剛柔偏曲,可覆可仰,靜止之物。占病、主脊揹癱疽,與手足風腫,少男癱瘓之症。

Sanh môn nhập sanh môn , thập ngũ lý phùng công lại quan nhân , trứ tử ? y cân . Xuất thử môn bát lý , kiến quý nhân xa mã cát , hoặc phùng hoàng y âm nhân , câu đương nhân . Hựu chủ san lâm điền sản giao dịch , hoặc phần doanh động di , thủy giới khai tắc chi sự . Tại vật chủ đa tiết , cương nhu thiên khúc , khả phúc khả ngưỡng , tĩnh chỉ chi vật . Chiêm bệnh , chủ tích bối than thư , dữ thủ túc phong thũng , thiểu nam than hoán chi chứng .

生加震

Sanh gia chấn

生門入傷門,三里、十里,逢青衣人,及驛馬爭鬪,入山林捕獵,公吏打棍棒,或匠人扛木行,雲龍雷雨之應。又主兄弟不和,爭產是非。或因山林有厄,動止不決。在物主木土相兼之物,或酸甘、筍菜、長曲之物。

Sanh môn nhập thương môn , tam lý , thập lý , phùng thanh y nhân , cập dịch mã tranh đấu , nhập san lâm bộ liệp , công lại đả côn bổng , hoặc tượng nhân giang mộc hành , vân lôi vũ chi ứng . Hựu chủ huynh đệ bất hòa , tranh sản thị phi . Hoặc nhân san lâm hữu ách , động chỉ bất quyết . Tại vật chủ mộc thổ tương kiêm chi vật , hoặc toan cam , duẩn thái , trường khúc chi vật .

生加巽

Sanh gia tốn

生門入杜門,四里、十里,逢公吏僧尼,與逃亡人等,歎息哭說之聲。又主有山林之財,婚姻之費,或閃躲阻隔事,防暗害。在物主內土外木,乃風爐、火櫃,與帶土連根花果。

Sanh môn nhập đỗ môn , tứ lý , thập lý , phùng công lại tăng ni , dữ đào vong nhân đẳng , thán tức khốc thuyết chi thanh . Hựu chủ hữu san lâm chi tài , hôn nhân chi phí , hoặc thiểm đóa trở cách sự , phòng ám hại . Tại vật chủ nội thổ ngoại mộc , nãi phong lô , hỏa quỹ , dữ đái thổ liên căn hoa quả .

生加離

Sanh gia ly

生門入景門,氻里、十七里,逢差遣人(貴人)騎騾馬,步行隨從人。又有兄妺相見,與窖冶作之應。又主文書有益,陰人相助,田產之利,婚姻之喜。在物主煆煉藥石,瓦盆、土竈等物之類。

Sanh môn nhập cảnh môn , cửu lý , thập thất lý , phùng soa khiển nhân ( quý nhân ) kị loa mã , bộ hành tùy tòng nhân . Hựu hữu huynh muội tương kiến , dữ diếu dã tác chi ứng . Hựu chủ văn thư hữu ích , âm nhân tương trợ , điền sản chi lợi , hôn nhân chi hỉ . Tại vật chủ ? luyện dược thạch , ngõa bồn , thổ táo đẳng vật chi loại .

生加坤

Sanh gia khôn

生門入死門,十里逢公吏,及孝服人,老嫗啼哭聲。又主田產反覆,子母離閤之應。在物為土塊石器,山水景物,或墳嚮差錯,墻路倒塞之象。

Sanh môn nhập tử môn , thập lý phùng công lại , cập hiếu phục nhân , lão ẩu đề khốc thanh . Hựu chủ điền sản phản phúc , tử mẫu ly hợp chi ứng . Tại vật vi thổ khối thạch khí , san thủy cảnh vật , hoặc phần hướng soa thác , tường lộ đảo tắc chi tượng .

生加兌

Sanh gia đoái

生門入驚門,氻里逢公吏,官訟吉。或趕四足物人,又少女喜笑聲,及喜事重重,房屋得利。又因變色輀喜,在物為美器,金玉、瓦器、簪飾之物。

Sanh môn nhập kinh môn , cửu lý phùng công lại , quan tụng cát . Hoặc cản tứ túc vật nhân , hựu thiểu nữ hỉ tiếu thanh , cập hỉ sự trọng trọng , phòng ốc đắc lợi . Hựu nhân biến sắc nhi hỉ , tại vật vi mỹ khí , kim ngọc , ngõa khí , trâm sức chi vật .

生加乾

Sanh gia kiền

生門入開門,六里與六十里,或四十里,逢老人、或勾當人,與四足物鬪。上黃下白物,及跎跛男子,與官貴長者宴樂之事。又主田產山林進益,子孫賢孝,父子顯達。在物為首飾、戒指、金玉之器,及圖書、印璽、劍鏡之類。

Sanh môn nhập khai môn , lục lý dữ lục thập lý , hoặc tứ thập lý , phùng lão nhân , hoặc câu đương nhân , dữ tứ túc vật đấu . Thượng hoàng hạ bạch vật , cập đà bả nam tử , dữ quan quý trường giả yến nhạc chi sự . Hựu chủ điền sản san lâm tiến ích , tử tôn hiền hiếu , phụ tử hiển đạt . Tại vật vi thủ sức , giới chỉ , kim ngọc chi khí , cập đồ thư , ấn tỉ , kiếm kính chi loại .

生加坎

Sanh gia khảm

生門入休門,一里、氻里逢皂衣人、或公吏人,小兒成羣。與山澤漁樵,開溝塞流之事。又主山林田產之厄,及同類相欺、骨肉不親,墳水阻泄。在物為瓦罐、石缸、積水之器,或溪溝閉塞,相礙等情。

Sanh môn nhập hưu môn , nhất lý , cửu lý phùng ? y nhân , hoặc công lại nhân , tiểu nhi thành quần . Dữ san trạch ngư tiều , khai câu tắc lưu chi sự . Hựu chủ san lâm điền sản chi ách , cập đồng loại tương khi , cốt nhục bất thân , phần thủy trở tiết . Tại vật vi ngõa quán , thạch hang , tích thủy chi khí , hoặc khê câu bế tắc , tương ngại đẳng tình .

生加中宮

Sanh gia trung cung

主田產山林之益,及母子和閤,宅舍光輝。在物為方靜之器、花瓶,石床、石鼓、土牛之類。

Chủ điền sản san lâm chi ích , cập mẫu tử hòa hợp , trạch xá quang huy . Tại vật vi phương tĩnh chi khí , hoa ? , thạch sàng , thạch cổ , thổ ngưu chi loại .

Bát môn gia cửu cung khắc ứng – Hưu Môn

0

八門加氻宮剋應

Bát môn gia cửu cung khắc ứng

休加坎

Hưu gia khảm

休門入休門。齣此門三十里,見陰貴人,或一里氻里,見蛇鼠牛輻吉。或逢皂衣婦人,同伴歌聲。又主有弓弩、灣曲之物,或無足物。水中魚鱉,茶鹽酒醋,繩索樂器之聲。占病、主人耳腎血症吐瀉,與中男疾厄,北方賊盜,一切隱伏之事,陷險之憂。

Hưu môn nhập hưu môn . Xuất thử môn tam thập lý , kiến âm quý nhân , hoặc nhất lý cửu lý , kiến xà thử ngưu phúc cát . Hoặc phùng ? y phụ nhân , đồng bạn ca thanh . Hựu chủ hữu cung nỗ , loan khúc chi vật , hoặc vô túc vật . Thủy trung ngư miết , trà diêm tửu thố , thằng tác nhạc khí chi thanh . Chiêm bệnh , chủ nhân nhĩ thận huyết chứng thổ tả , dữ trung nam tật ách , bắc phương tặc đạo , nhất thiết ẩn phục chi sự , hãm hiểm chi ưu .

休加艮

Hưu gia cấn

休門入生門,齣此門三十里見陰貴人,或氻里、十八里,當逢婦人,上黃下黑,及公門役吏,僧道等人為應。又主內黑外黃,形方面曲之物,或瓦器神像,古廟斷橋,與登山涉水之憂。並山林是非,水田爭界之事。

Hưu môn nhập sanh môn , xuất thử môn tam thập lý kiến âm quý nhân , hoặc cửu lý , thập bát lý , đương phùng phụ nhân , thượng hoàng hạ hắc , cập công môn dịch lại , tăng đạo đẳng nhân vi ứng . Hựu chủ nội hắc ngoại hoàng , hình phương diện khúc chi vật , hoặc ngõa khí thần tượng , cổ miếu đoạn kiều , dữ đăng san thiệp thủy chi ưu . Tịnh san lâm thị phi , thủy điền tranh giới chi sự .

休加震

Hưu gia chấn

休門入傷門,四里逢匠人,手擎木器及棍棒等物,並皂衣人,及雷雨之應。又主魚鹽酒貨之財,並根蒂寖潤之物,與盆桶盤盒,桃果仙品,海市蜃樓之應。

Hưu môn nhập thương môn , tứ lý phùng tượng nhân , thủ kình mộc khí cập côn bổng đẳng vật , tịnh ? y nhân , cập lôi vũ chi ứng . Hựu chủ ngư diêm tửu hóa chi tài , tịnh căn đế tẩm nhuận chi vật , dữ bồn dũng bàn hạp , đào quả tiên phẩm , hải thị thận lâu chi ứng .

休加巽

Hưu gia tốn

休門入杜門,五里逢婦人,著皂衣,引孩兒行,歌笑之聲,與僧尼文士之應。又當有婚姻和閤喜悅之情,繩索相連,枝葉相對。又主隱藏伏暱,與風雲際會之美。

Hưu môn nhập đỗ môn , ngũ lý phùng phụ nhân , trứ ? y , dẫn hài nhi hành , ca tiếu chi thanh , dữ tăng ni văn sĩ chi ứng . Hựu đương hữu hôn nhân hòa hợp hỉ duyệt chi tình , thằng tác tương liên , chi diệp tương đối . Hựu chủ ẩn tàng phục nặc , dữ phong vân tế hội chi mỹ .

休加離

Hưu gia ly

休門入景門,一二里與氻里,遇皂衣人歌唱,及公吏驢馬,鴉飛鵲噪之應。又主水上虛驚,或酒中有生炁物潛入,或湖海中人相害,及水火相濟之物,內黑外白之物,與破損尖曲之形,有眼之器。

Hưu môn nhập cảnh môn , nhất nhị lý dữ cửu lý , ngộ ? y nhân ca xướng , cập công lại lư mã , nha phi thước táo chi ứng . Hựu chủ thủy thượng hư kinh , hoặc tửu trung hữu sanh khí vật tiềm nhập , hoặc hồ hải trung nhân tương hại , cập thủy hỏa tương tể chi vật , nội hắc ngoại bạch chi vật , dữ phá tổn tiêm khúc chi hình , hữu nhãn chi khí .

休加坤

Hưu gia khôn

休門入死門,十里逢孝婦人、與皂衣,或上黃下黑綠、或頒白人,農伕小兒,並啼哭聲應。又主田產生非,與老母陰人之厄,事宜退散,或卑濕土成之器,連殼長方之物。

Hưu môn nhập tử môn , thập lý phùng hiếu phụ nhân , dữ ? y , hoặc thượng hoàng hạ hắc lục , hoặc ban bạch nhân , nông phu tiểu nhi , tịnh đề khốc thanh ứng . Hựu chủ điền sản sanh phi , dữ lão mẫu âm nhân chi ách , sự nghi thối tán , hoặc ti thấp thổ thành chi khí , liên xác trường phương chi vật .

休加兌

Hưu gia đoái

休門入驚門,一里八里逢皂衣公吏人、謳歌唱飲,與婦女引孩汲水之應。又主有婚姻和閤,巧言舌辨,或因說閤得財,及鐘聲聲,盤碟盛水之物。

Hưu môn nhập kinh môn , nhất lý bát lý phùng ? y công lại nhân , âu ca xướng ẩm , dữ phụ nữ dẫn hài cấp thủy chi ứng . Hựu chủ hữu hôn nhân hòa hợp , xảo ngôn thiệt biện , hoặc nhân thuyết hợp đắc tài , cập chung thanh thanh , bàn điệp thịnh thủy chi vật .

休加乾

Hưu gia kiền

休門入開門,十七里、有四足鬪打,皂衣陰人,有父子唱歎聲。又主有貴人扶持,利得珍寶,或親上結親,主形圓貴重之物,或壺盃筆硯墨,琉璃、斧鋸、針鏡之類。

Hưu môn nhập khai môn , thập thất lý , hữu tứ túc đấu đả , ? y âm nhân , hữu phụ tử xướng thán thanh . Hựu chủ hữu quý nhân phù trì , lợi đắc trân bảo , hoặc thân thượng kết thân , chủ hình viên quý trọng chi vật , hoặc hồ bôi bút nghiễn mặc , lưu ly , phủ cứ , châm kính chi loại .

休門入中宮

Hưu môn nhập trung cung

有小兒呌跳,婦人同伴之應。又主田產交易,或陰人主張,茶鹽酒貨之利,物主土磚石器,瓦盆水缸,形方中實之類。

Hữu tiểu nhi khiêu khiêu , phụ nhân đồng bạn chi ứng . Hựu chủ điền sản giao dịch , hoặc âm nhân chủ trương , trà diêm tửu hóa chi lợi , vật chủ thổ ? thạch khí , ngõa bồn thủy hang , hình phương trung thật chi loại .

- Advertisement -

BÀI VIẾT KHÁC