Giải thích bằng Nguyên lý Ngũ hành :
Thứ nhất về Ngũ hành :
Đoài – Càn thuộc Kim , Khảm thuộc Thủy , Cấn – Khôn thuộc Thổ , Chấn – Tốn thuộc Mộc , Ly thuộc Hỏa
Thứ hai lý giải các mối quan hệ trên theo quy luật sinh khắc cho ta thấy gì ?
• Quan hệ Sinh khí : có hai cặp mang hành tương sinh là Ly <-> Chấn và Tốn <-> Khảm ,hai cặp Tỵ hòa là Càn <-> Đoài và Cấn <-> Khôn
– Tại sao tương sinh và tỵ hòa lại cho là sinh khí
– Về tương sinh : Chỉ có Chấn Mộc sinh Ly Hỏa làm gì có điều ngược lại
*Quan hệ Diên niên : Có 2 cặp Tương sinh là Càn <-> Khôn và Đoài <->Cấn . Một cặp Tỵ Hòa là Chấn <-> Tốn . Một cặp tương khắc Ly <->Khảm . Vậy tại sao tương sinh , tương khắc , tỵ hòa cùng được gọi là Diên niên …..??
• Quan hệ lục sát : Càn <-> Khảm , Đoài <-> Tốn , Ly <-> Khôn , Chấn <-> Cấn
– Càn <->Khảm Kim sinh Thủy sao lại Lục sát
– Ly <-> Khôn Hỏa sinh Thổ…………………
– Đoài <-> Tốn Kim Khăc Mộc
– Chấn <-> Cấn Mộc khắc Thổ
Cũng phân tích như vậy với các mối quan hệ khác
• Quan hệ Họa hại : Càn <-> Tốn , Đoài <-> Khảm , Ly <-> Cấn , Chấn <-> Khôn
• Quan hệ Thiên y : Càn <-> Cấn , Đoài <-> Khôn , Ly <-> Tốn , Chấn <-> Khảm
• Quan hệ Tuyệt Mệnh : Càn <-> Ly , Đoài <-> Chấn , Tốn <-> Cấn , Khảm <-> Khôn
Như vậy căn cứ vào đâu để có thể có được Phục vị Sinh khí , Thiên y , Lục sát , Ngũ quỷ ,Họa hại………..???
Cũng giải thích như vậy đối với
Tham – cự – lộc – văn – liêm -vũ -phá -phụ.
Phục vị | Thiên y | Ngũ quỷ | Ngũ quỷ | Lục sát | Phục vị | |||
Diên niên | Trạch tốn | Lục sát | Trạch li → |
Họa hại | Trạch khôn | Thiên y | ||
Tuyệt mạng | Sinh khí | Họa hại | Sinh khí | Tuyệt mạng | Diên niên | |||
Trạch chấn ↓ |
||||||||
Tuyệt mạng | Họa hại | Sinh khí | Họa hại | Tuyệt mạng | Diên niên | |||
Lục sát | Trạch cấn | Diên niên | Trạch khảm → |
Ngũ quỷ | Trạch càn | Sinh khí | ||
Phục vị | Ngũ quỷ | Thiên y | Thiên y | Lục sát | Phục vị |
Thiên y | Phục vị | Lục sát | ||||||
Sinh khí | Trạch li | Ngũ quỷ | Trạch khôn ← |
|||||
Họa hại | Diên niên | Tuyệt mạng | ||||||
Diên niên | Sinh khí | Họa hại | Lục sát | Ngũ quỷ | Thiên y | |||
Phục vị | Trạch chấn | Tuyệt mạng | Tuyệt mạng | Trạch đoài | Phục vị | |||
Lục sát | Thiên y | Ngũ quỷ | Diên niên | Họa hại | Sinh khí | |||
Sinh khí | Diên niên | Tuyệt mạng | ||||||
↑ Trạch cấn |
Thiên y | Trạch khảm | Họa hại | Trạch càn ← |
||||
Ngũ quỷ | Phục vị | Lục sát |
↑
Nguyên gốc
Sửa đổi bước một
↓
Ngũ quỷ | Lục sát | Phục vị | Phục vị | Thiên y | Ngũ quỷ | |||
Họa hại | Trạch tốn | Thiên y | Trạch li ← |
Diên niên | Trạch khôn | Lục sát | ||
Sinh khí | Tuyệt mạng | Diên niên | Tuyệt mạng | Sinh khí | Họa hại | |||
Trạch chấn ↓ |
↑ Trạch đoài |
|||||||
Tuyệt mạng | Họa hại | Sinh khí | Họa hại | Tuyệt mạng | Diên niên | |||
Lục sát | Trạch cấn | Diên niên | Trạch khảm → |
Ngũ quỷ | Trạch càn | Sinh khí | ||
Phục vị | Ngũ quỷ | Thiên y | Thiên y | Lục sát | Phục vị |
Thiên y | Phục vị | Lục sát | ||||||
Trạch tốn → |
Sinh khí | Trạch li | Ngũ quỷ | Trạch khôn ↓ |
||||
Họa hại | Diên niên | Tuyệt mạng | ||||||
Diên niên | Sinh khí | Họa hại | Lục sát | Ngũ quỷ | Thiên y | |||
Phục vị | Trạch chấn | Tuyệt mạng | Tuyệt mạng | Trạch đoài | Phục vị | |||
Lục sát | Thiên y | Ngũ quỷ | Diên niên | Họa hại | Sinh khí | |||
Sinh khí | Diên niên | Tuyệt mạng | ||||||
↑ Trạch cấn |
Thiên y | Trạch khảm | Họa hại | Trạch càn ← |
||||
Ngũ quỷ | Phục vị | Lục sát |
Xem nửa dưới [từ tuất tới ất], so sánh trạch cấn và trạch chấn, trạch càn và trạch khảm,
đổi chỗ cặp thiên y – ngũ quỷ,
đổi chỗ cặp phục vị – lục sát,
đổi chỗ cặp diên niên – tuyệt mạng,
đổi chỗ cặp sinh khí – họa hại.
Mới chỉ đổi chỗ các sao bước 1 thôi; đổi chỗ sao,KHÔNG đổi chỗ trạch;
Đổi chỗ bước cuối thì, trạch tốn – phục vị vẫn ở tốn, trạch khôn – phục vị vẫn ở khôn.