Phong Thủy Thăng Long
Hai quái gặp nhau, so sánh từng hào cùng vị trí (trên giữa dưới) để thu quẻ kết quả theo quy tắc, giống nhau (hoặc cùng đứt, hoặc cùng liền) hào kết quả là hào đứt, khác nhau (một hào đứt, một hào liền) hào kết quả là hào liền
[ (1)x(1) = (-1)x(-1) → (-1) ; (-1)x(1) = (1)x(-1) → (1) ] ; kết quả là,
So sánh quẻ trạch (hoặc mệnh) với quẻ biến, luôn thu được,
Họa Hại |
Thiên Y |
Tuyệt Mạng |
Lục Sát |
Sinh Khí |
Ngũ Quỷ |
Diên Niên |
Phục Vị |
Chấn |:: | Đoài ||: | Khảm :|: | Li |:| | Cấn ::| | Tốn :|| | Càn ||| | Khôn ::: |
trạch ↓ |
Ngũ quỷ | Lục sát | Thiên y | Sinh khí | Diên niên | Tuyệt mạng | hoạ hại | ||
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 2 Li |
Ngôi 3 Tốn |
||
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 2 Li |
Ngôi 3 Tốn |
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 4 Khôn |
||
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 3 Tốn |
Ngôi 2 Li |
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 1 Đoài |
||
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 3 Tốn |
Ngôi 2 Li |
||
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 3 Tốn |
Ngôi 2 Li |
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 3 chấn |
||
Ngôi 3 tốn |
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 2 Li |
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 4 Càn |
||
Ngôi 2 Li |
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 3 Tốn |
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 2 khảm |
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 1 cấn |
||
Ngôi 1 Đoài |
Ngôi 2 Li |
Ngôi 3 Tốn |
Ngôi 4 Khôn |
Ngôi 4 Càn |
Ngôi 1 cấn |
Ngôi 3 chấn |
Ngôi 2 khảm |
Lấy quẻ khôn hoặc quẻ càn để ghi nhớ trong đầu,
ví dụ như chỉ nhớ quẻ khôn, và tám biến của quẻ khôn
giờ muốn xem quẻ li thì mỗi biến của quẻ li là biến có quan hệ cùng giới cách một ngôi với biến tương ứng của quẻ khôn
dùng biến hào thì biến hào trên và hào dưới.
chấn là họa hại của khôn, nhẩm ra cấn là họa hại của li
đem li |:| giao với cấn ::| thu được tốn :|| là họa hại của càn [thu được chấn là họa hại của khôn]
CÓ CHỖ NGƯỜI XƯA nói khôn hóa ra là nói phục vị, nói diên niên hóa ra nói càn.
trach KHÔN,
Phục vị | Thiên y | Ngũ quỷ | Lục sát |
4 khôn | 1 đoài | 3 tốn | 2 li |
4 + 1 | 4 + 1 | 3 + 2 | 3 + 2 |
↕ | ↕ | ↕ | ↕ |
4 + 1 | 4 + 1 | 3 + 2 | 3 + 2 |
4 càn | 1 cấn | 3 chấn | 2 khảm |
Diên niên | Sinh khí | Họa hại | Tuyệt mạng |
trạch CÀN,
1 biến, càn ||| → đoài ||: | Tham lang, sinh khí |
2 biến, đoài ||: → cấn ::| | Cự môn, thiên y * |
3 biến, cấn ::| → tốn :|| | Lộc tồn, họa hại |
4 biến, tốn :|| → khảm :|: | Văn khúc, lục sát |
5 biến, khảm :|: → chấn |:: | Liêm trinh, ngũ quỷ |
6 biến, chấn |:: → khôn ::: | Vũ khúc, diên niên |
7 biến, khôn ::: → li |:| | Phá quân, tuyệt mạng * |
8 biến, li |:| → càn ||| | Phụ Bật, phục vị |
4 sao Tham, Vũ, Cự, Phụ là sinh khí, diên niên, thiên y, phục vị,
4 sao Liêm, Văn, Phá, Lộc là ngũ quỷ, lục sát, tuyệt mạng, họa hại.
Có thấy cái gì kì lạ không!
Đoài Lục bạch → |
Càn Thất xích → |
Tốn Bát bạch |
Li Ngũ hoàng ↑ |
Thứ tự theo Bát quái Tiên thiên |
Khảm ← Tứ lục |
Chấn Nhất bạch |
Khôn Nhị hắc → |
Cấn Tam bích ↑ |
Tốn mộc Phụ Bật Phục vị |
Li hỏa Liêm trinh Ngũ quỷ |
Khôn thổ Cự môn Thiên y |
Chấn mộc Tham lang Sinh khí |
Ngũ hành theo Bát quái Hậu thiên |
Đoài kim Vũ khúc Diên niên |
Cấn thổ Lộc tồn Họa hại |
Khảm thủy Văn khúc Lục sát |
Càn kim Phá quân Tuyệt mạng
|